Công ty TNHH đầu tư thiết bị TMD giới thiệu sản phẩm bu lông inox 201
Công dụng
Công dụng của bu lông inox 201 thì cực kỳ đa dạng trong các loại công trình hiện nay, tuy đây là những chi tiết cực kỳ đơn giản, tuy nhiên công dụng lại cực kỳ lớn và gần như không thể thiếu trong mọi công việc hiện nay.
Vật liệu sản xuất
Trong bài viết này chúng ta chỉ nói đến bu lông làm từ chất liệu thép không gỉ inox, tuy nhiên không phải vì thế mà vật liệu này không có sự đa dạng, chất liệu thép không gỉ inox cực kỳ đa dạng. Mối loại vật liệu inox có thành phần hóa học khác nhau, từ đó có tính chất vật lý khác nhau, nên ứng dụng trong các công việc khác nhau.
Thông thường nhất thì có 3 loại vật liệu inox phổ biến, đó là inox 201, inox 304, inox 316, nhưng ngoài ra chất liệu inox còn có các loại chất liệu sau: inox 304L, 304HC, 309, 310, 317, 316L, 410
Quy trình sản xuất bu lông inox 201
Hiện nay do đã được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới nên bu lông inox 201 đã được sản xuất hàng loạt theo dây chuyền, thông thường trải qua một số bước sau:
Bước 1: Lựa chọn vật liệu phù hợp với vật liệu sẽ sản xuát, phải kiểm tra kỹ chất lượng vật liệu thì mới có thể sản xuất ra sản phất chất lượng tốt theo tiêu chuẩn.
Bước 2: Xác định loại bu lông sẽ chế tạo để có thể điều chỉnh máy móc, dây chuyền sản xuất bu lông có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế.
Bước 3: Sau khi sản xuất xong thì sẽ đóng các thông số của bu lông lê đầu bu lông.
Bước 4: Tùy theo cấp bền, hay loại bu lông, mà sau khi sản xuất hàng loạt thì có thể xử lý nhiệt bề mặt sao cho đạt cấp bền theo tiêu chuẩn. Cũng có thể bu lông sẽ được mạ kẽm, mạ kẽm nhúng nóng, hau mạ màu tùy theo loại.
Bước 5: Kiểm tra lại và đóng hộp theo đơn đặt hàng.
Tiêu chuẩn chế tạo bu lông
Bu lông nói chung được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế, việc này nhằm đem đến những quy định, tiêu chuẩn chung về sử dụng và chế tạo bu lông trên toàn thế giới. Với một quy cách bu lông thì chúng ta có thể mua hàng ở nhiều nước khác nhau mà vẫn có thể lắp lẫn hay thay thế được. Hiện nay, tiêu chuẩn của bu lông chủ yếu sử dụng tiêu chuẩn DIN, dưới đây là một số tiêu chuẩn thông dụng trên thế giới:
Cấp bền của bu lông
Cấp bền của bu lông thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu.
Cấp bền của bu lông được ký hiệu bằng 2 hoặc 3 ký tự số và một dấu chấm ngay trên đỉnh của bu lông, ví dụ: 8.8, 10.9…
Mỗi con số đều mang một giá trị trực tiếp nào đó, số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị là kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bèn kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %: δch/δb
Bu lông hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 3.8 đến 12.9, nhưng trong các ngành công nghiệp cơ khí, cụ thể là ngành công nghiệp xe hơi, các cấp chủ yếu được sử dụng là 8.8, 10.9 và 12.9, đây gọi là các bu lông cường độ cao. Nếu việc đánh dấu trên đầu bu lông không thể thực hiện, người ta còn dùng một cách khác là đánh các ký hiệu đặc biệt vào. Có một điều chú ý là bu lông hệ mét thường chỉ được đánh dấu cấp bền khi có kích thước từ M6 trở lên và/hoặc từ cấp bền 8.8 trở lên.
Phân loại bu lông
Căn cứ theo kiểu dáng của đầu bu lông
- Bu lông inox lục giác tiêu chuẩn DIN 931 – 933
Bu lông inox 304 lục giác tiêu chuẩn DIN 931
- Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn DIN 603
Bu lông inox đầu tròn cổ vuông Din 603
- Bu lông inox lục giác chìm đầu bằng tiêu chuẩn DIN 7991
Bu lông inox lục giác chìm đầu bằng din 7991
- Bu lông inox lục giác chìm đầu tròn (đầu cầu) tiêu chuẩn DIN 7380
Bu lông inox lục giác chìm đầu cầu din 7380
- Bu lông mắt tiêu chuẩn DIN 444
Bu lông mắt inox
- Bu lông inox tai hồng (tai chuồn) tiêu chuẩn DIN 316
Bu lông inox tai hồng (tai chuồn)
Căn cứ theo thân bu lông
- Bu lông inox ren lửng
Bu lông inox lục giác ren lửng din 931
- Bu lông inox ren suốt
Bu lông inox ren suốt
Căn cứ theo vật liệu chế tạo
- Bu lông inox 201
- Bu lông inox 304
- Bu lông inox 316
- Bu lông inox 304L
- Bu lông inox 304HC
- Bu lông inox 309
- Bu lông inox 310
- Bu lông inox 317
- Bu lông inox 316L
Có thể thấy có rất nhiều loại chất liệu thép không gỉ inox,
tuy nhiên có 3 loại hay được sử dụng, đó là
- Inox 201
- Inox 304
- Inox 316
Báo giá bu lông inox
Giá của bu lông inox phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Loại vật liệu chế tạo, mỗi loại vật liệu chế tạo bu lông sẽ có giá khác nhau
- Kích thước bu lông, kích thước càng lớn thì giá bu lông càng cao và ngược lại
- Giá nguyên liệu tại thời điểm sản xuất, nếu giá ca thì giá sản phẩm sẽ cao và ngược lại.
Giá bu lông inox không cố định, tuy nhiên:
Tại mỗi thời điểm cụ thể, giá bu lông inox tại TMD luôn là tốt nhất.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THIẾT BỊ TMD VIỆT NAM
– Tel: 0985.955.830 – 0987.840.330
– Email: [email protected]
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.